CÔNG BỐ CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN VÀO 2 NGÀNH VĂN HỌC VÀ HÁN NÔM TẠI HOA NGỮ VĂN HUSC

2 ngày trước
CÔNG BỐ 5 PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN áp dụng cho cả 2 ngành: VĂN HỌC và HÁN NÔM 📣
🎓 Để trở thành TÂN SINH VIÊN Khoa Ngữ văn, Đại học Khoa học – Đại học Huế trong mùa tuyển sinh 2025 này, các thí sinh có 5 phương thức như sau:
🔹 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh
  • Thí sinh đạt giải trong kỳ thi Quốc tế, Khu vực, thành viên đội tuyển Quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo cử tham gia; đạt giải NHẤT, NHÌ, BA trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành đào tạo mà môn đạt giải có trong tổ hợp môn tuyển sinh.
  • Thí sinh đạt giải Hội thi Khoa học Kỹ thuật Quốc tế (ISEF); đạt giải NHẤT, NHÌ, BA của Cuộc thi Khoa học Kỹ thuật cấp Quốc gia được xem xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
  • Các điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng khác sẽ được Hội đồng tuyển sinh của Đại học Huế xem xét quyết định trên từng trường hợp cụ thể, phù hợp với ngành học.
🔹 100: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
  • Sử dụng điểm 03 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (ký hiệu là: M1, M2, M3) là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Điểm của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển không nhân hệ số.
  • Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo thang điểm 30 và có công thức tính như sau:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng

🔹 200: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

  • Sử dụng điểm 03 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (ký hiệu là: M1, M2, M3) là điểm trung bình (làm tròn đến một chữ số thập phân) của 04 học kỳ gồm: học kỳ, 1 học kỳ 2 năm học lớp 11, học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 12 của mỗi môn. Điểm của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển không nhân hệ số.
  • Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo thang điểm 30 và có công thức tính như sau:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng

🔹 402: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
  • Sử dụng tổng điểm của bài thi đánh giá năng lực năm 2025 (ký hiệu là: M) của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo thang điểm 1200 và có công thức tính như sau:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng

🔹 402: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức
  • Sử dụng tổng điểm của bài thi đánh giá năng lực năm 2025 (ký hiệu là: M) của Đại học Quốc gia Hà Nội.
  • Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo thang điểm 150 và có công thức tính như sau:

                                       Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng

🔹 ĐIỂM ƯU TIÊN

Điểm ưu tiên được cộng theo quy định tại Điều 7, Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

🔹 ĐIỂM THƯỞNG

1. Quy định chung về điểm thưởng

Thí sinh được cộng cả điểm thưởng do có thành tích đặc biệt và điểm thưởng do có chứng chỉ ngoại ngữ, nhưng tối đa không quá 3,0 điểm tính theo thang điểm 30; không quá 120,0 điểm tính theo thang điểm 1200; không quá 15,0 điểm tính theo thang điểm 150.

2. Điểm thưởng đối với thí sinh có thành tích đặc biệt

Thí sinh đạt thành tích đặc biệt sau đây được cộng điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt được nhiều thành tích, thí sinh chỉ được cộng điểm thưởng cao nhất tương ứng với thành tích đạt được.

STT Tiêu chí Điểm thưởng
Phương thức 2-5 Phương thức 6 Phương thức 7
1

– Thí sinh đạt giải KHUYẾN KHÍCH trong các Cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2024, 2025.

– Thí sinh đạt giải KHUYẾN KHÍCH (giải TƯ) trong các Cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2024, 2025.

1,5 60,0 7,5
1

– Thí sinh đạt giải BA trong các Cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2024, 2025.

– Thí sinh đạt giải BA trong các Cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2024, 2025.

2,0 80,0 10,0
2

– Thí sinh đạt giải NHÌ trong các Cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2024, 2025.

– Thí sinh đạt giải NHÌ trong các Cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2024, 2025.

2,5 100,0 12,5
3

– Thí sinh đạt giải NHẤT trong các Cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2024, 2025.

– Thí sinh đạt giải NHẤT trong các Cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2024, 2025.

3,0 120,0 15,0
4

– Thí sinh đạt giải KHUYẾN KHÍCH trở lên trong các Cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp Quốc gia, Quốc tế các năm 2023, 2024, 2025.

– Thí sinh đạt giải KHUYẾN KHÍCH (giải TƯ) trong các Cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông cấp Quốc gia, Quốc tế các năm 2023, 2024, 2025.

(nếu thí sinh không sử dụng quyền ưu tiên tuyển thẳng)

3,0 120,0 15,0

3. Điểm thưởng đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ

Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh gồm IELTS, TOEFL iBT (còn thời hạn đến ngày 12/08/2025) sẽ được cộng điểm thưởng. Trường hợp thí sinh có nhiều chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh, thí sinh chỉ được cộng điểm thưởng cao nhất tương ứng với chứng chỉ ngoại ngữ đạt được.

STT Chứng chỉ ngoại ngữ Mức điểm Điểm thưởng
Phương thức 2-5 Phương thức 6 Phương thức 7
1 IELTS 5,0 1,0 40,0 5,0
5,5 1,5 60,0 7,5
6,0 2,0 80,0 10,0
6,5 2,5 100,0 12,5
≥ 7,0 3,0 120,0 15,0
2 TOEFL iBT 45 1,0 40,0 5,0
46 – 59 1,5 60,0 7,5
60 – 78 2,0 80,0 10,0
79 – 93 2,5 100,0 12,5
≥ 94 3,0 120,0 15,0
3 VSTEP 6,0 1,0 40,0 5,0
6,5 1,5 60,0 7,5
7,0 2,0 80,0 10,0
7,5 2,5 100,0 12,5
≥ 8,0 3,0 120,0 15,0